Phần III : Loạt kiến thức căn bản trong HTML
-
Các kiến thức căn bản về HTML để tạo nên một trang web
HTML CĂN BẢN
PHẦN III :
Nếu như các bạn chưa xem loạt bài phần I và phần II thì chúng ta nên xem lại để hiểu hơn trước khi bước vào lượt bài ngày hôm nay .
1. Thẻ <link> trong HTML- Thẻ <link> được sử dụng để định nghĩa một link tới một tài liệu ngoại vi. Nó được đặt trong khu vực <head> của tài liệu .
Ví dụ :
<!DOCTYPE html> <html lang="en"> <head> <meta charset="UTF-8"> <meta name="viewport" content="width=device-width, initial-scale=1.0"> <title> Project </title> <link rel="stylesheet" href="./Display.html"> </head> <body> </body> </html>
2. Thẻ <audio> trong HTML
- Thẻ <audio> được dùng để tạo trình phát nhạc cho trang web .
Ví dụ :
<!DOCTYPE html> <html> <body> <h1>The audio element</h1> <p>Click on the play button to play a sound:</p> <audio controls> <source src="horse.ogg" type="audio/ogg"> <source src="horse.mp3" type="audio/mpeg"> Your browser does not support the audio element. </audio> </body> </html>
3. Thẻ <iframe> trong HTML
- Thẻ <iframe> thường được dùng để nhúng một trang web nào đó vào trang hiện tại
Ví dụ :
<!DOCTYPE html> <html> <body> <h1>The iframe element</h1> <iframe src="https://www.w3schools.com" title="W3Schools Free Online Web Tutorials"> </iframe> </body> </html>
4. Thẻ <select> và thẻ <option> trong HTML
Tại sao mình lại gộp 2 thẻ này lại với nhau tai vì thẻ <option> được bao bọc bởi thẻ <select> .
-
Thẻ <select> được sử dụng trong một form để định nghĩa một danh sách lựa chọn.
-
Thẻ <option> là một tùy chọn trong danh sách chọn lựa (danh sách thả xuống).
Ví dụ :
<!DOCTYPE html> <html> <body> <h1> Thông tin của bạn </h1> <label for="cars">Thành phố:</label> <select id="cars"> <option value="HN">Hà Nội</option> <option value="HCM">Hồ Chí Minh</option> <option value="ĐN">Đã Nẵng</option> <option value="HP">Hải Phòng</option> </select> </body> </html>
5. Thẻ <video> trong HTML
- Thẻ <video> được dùng để tạo một trình xem phim trên trang web.
Ví dụ :
<!DOCTYPE html> <html> <body> <video controls> <source src="../file/bunny.mp4"> </video> </body> </html>
6. Thẻ <sub> và thẻ <sup> trong HTML
- Thẻ <sub> được dùng để tạo một ký tự nhỏ bên dưới ( được sử dụng phổ biến trong hóa học )
Ví dụ :
<p> H <sub> 2 </sub> O </p>
- Thẻ <sup> được dùng để tạo chữ ký nhỏ bên trên ( được sử dụng phổ biến trong toán học )
<p> a <sup> 2 </sup> </p>
7. Thẻ <output> trong HTML
- Thẻ <output> được dùng để xác định kết quả của phép tính
Ví dụ :
<!DOCTYPE html> <html> <body> <h1>The output element</h1> <form oninput="x.value=parseInt(a.value)+parseInt(b.value)"> <input type="range" id="a" value="50"> +<input type="number" id="b" value="25"> =<output name="x" for="a b"></output> </form> <p><strong>Note:</strong> The output element is not supported in Edge 12 (or earlier).</p> </body> </html>
7. Thẻ <object> trong HTML
- Thẻ **<object> được dùng để nhúng một tài liệu nào đó vào trang web.
<!DOCTYPE html> <html> <body> <h1>The object element</h1> <object data="snippet.html" width="500" height="200"> </object> </body> </html>
Dưới đây là toàn bộ video liên quan đến kiến thức về HTML các bạn có thể tham khao thêm :
Phần 4 : Coming soon